🐏 Lời Nhận Xét Môn Tự Nhiên Xã Hội Lớp 2
Yêu cầu cần đạt của việc dạy học TNXH lớp 2. SGK Tự nhiên xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo do nhà xuất bản Giáo dục thực hiện sẽ được sử dụng trong năm học 2021- 2022 tới đây. Sau đây là Yêu cầu cần đạt môn Tự nhiên xã hội lớp 2 sách Chân trời sáng tạo.
I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được nhiều loài vật khác nhau. - HS biết được loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không. 2. Kĩ năng - Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát, mô tả, nhận xét. - Tích hợp: Giáo dục môi trường, kĩ năng
Ngoài ra thầy cô có thể tham khảo thêm mẫu Nhận xét năng lực phẩm chất theo Thông tư 27 lớp 2 mới nhất để có những đánh giá toàn diện hơn cho học sinh. Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 27 1. Mẫu nhận xét học kì 2 lớp 2 theo Thông tư 27 2. Mẫu nhận xét môn Âm nhạc theo Thông tư 27 3. Mẫu nhận xét giữa học kì 1 lớp 2 theo Thông tư 27 4.
Nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 22 là nội dung đang được các giáo viên rất quan tâm để hoàn thiện việc nhận xét học bạ và đánh giá học sinh lớp 2. Cần bồi dưỡng thêm ở giải toán có lời văn. 8. Tự nhiên và Xã hội/ Khoa học. Nhận xét học bạ các môn
1. Việc 1: Trao đổi với bạn. Việc 2: Đánh giá, nhận xét cho bạn. Việc 1: Nhóm trưởng nêu yêu cầu, gọi các bạn trả lời. Việc 2: các bạn khác lắng nghe và đánh giá. Hoạt động 3. Tìm hiểu thêm một số loài cây. Việc 1: Quan sát cây thật. Việc 2: Thực hiện theo yêu cầu
1. Mẫu nhận xét HK2 môn TNXH theo Thông tư 27 1. Tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân. 2. Biết phối hợp với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Tự giác thực hiện hoạt động tiếp nối sau bài học. 4. Vận dụng bài học giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống hằng ngày. 5.
Trả lời: - Điều có thể xảy ra trong mỗi hình: Cháy nhà. - Những nguyên nhân dẫn đến cháy nhà: + Hình 1: cháy nhà cho không cẩn thận đối với những vật dễ bén lửa (đốt lửa gần cây rơm. + Hình 2: chập điện. + Hình 3: chập điện do vừa sạc vừa chơi điện thoại. + Hình
SGK Tự nhiên xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo do nhà xuất bản Giáo dục thực hiện sẽ được sử dụng trong năm học 2021- 2022 tới đây. Sau đây là Yêu cầu cần đạt môn Tự nhiên xã hội lớp 2 sách Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn dạy môn Toán lớp 2 bộ Chân trời sáng tạo
Nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x - y = 1 - Lời giải bài tập Toán lớp 9 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9. Lớp 1; Toán; Tiếng Việt; Đạo Đức; Tự nhiên & Xã hội; Tiếng Anh; Lớp 2 Lớp 2; Toán; Tiếng Việt; Đạo Đức; Tự
W9zhZ. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Nguyễn Lê Yến Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênKẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu - Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn. - Nêu được lợi ích của những loài cây đó. - Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV Anh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh HS sưu tầm. - HS SGK. III. Các hoạt động TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 8’ 12’ 10’ 4’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Cây sống ở đâu? - Cây có thể trồng được ở những đâu? - Giới thiệu tên cây. - Nơi sống của loài cây đó. - Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu Một số loài cây sống trên cạn. v Hoạt động 1 Kể tên các loài cây sống trên cạn. MT Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau + Tên cây. + Thân, cành, lá, hoa của cây. + Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. v Hoạt động 2 Làm việc với SGK. MT Nhận biết một số loại cây sống trên cạn và ích lợi của chúng. - Yêu cầu Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. - Yêu cầu các nhóm trình bày. + Hình 1 + Hình 2 + Hình 3 + Hình 4 + Hình 5 + Hình 6 + Hình 7 - Hỏi Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc + Loại cây ăn quả? + Loại cây lương thực, thực phẩm. + Loại cây cho bóng mát. - Bổ sung Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc + Loại cây lấy gỗ? + Loại cây làm thuốc? GV chốt kiến thức Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc v Hoạt động 3 Trò chơi Tìm đúng loại cây MT Nhận biết được loài cây sống trên cạn. GV phổ biến luật chơi - GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. - GV nhận xét 4. Củng cố– Dặn dò Kể tên một số loại cây sống trên cạn và nói ích lợi của chúng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Một số loài cây sống dưới nước. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời. - Bạn nhận xét -Lắng nghe. - HS thảo luận - Hình thức thảo luận Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ + Cây cam. + Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. + Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô Thân mềm, không có cành. Lợi ích Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích Cho quả để ăn. + Cây thanh long Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích Cho quả để ăn. + Cây sả Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích Cho củ để ăn. + Cây lạc Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. - Cây pơmu, bạch đàn, thông,. - Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng - HS nghe, ghi nhớ. - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. -Hs kể tên. -Lắng nghe. vRút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu -Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước. -Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. - Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị - GV Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, - HS SGK. Sưu tầm các vật thật Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 10’ 12’ 8’ 4’ 1. Khởi động Hát bài quả - GV sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. Ví dụ Quả gì mà chua chua thế Xin thưa rằng quả khế. - Những HS cùng hát về 1 loại quả là 1 nhóm. Do đó, chia lớp thành 5 nhóm tương ứng với Quả khế, quả mít, quả đất và quả pháo. 2. Bài cũ Một số loài cây sống trên cạn. - Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết. - Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu Một số loài cây sống dưới nước. v Hoạt động 1 Làm việc với SGK MT Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. Biết được nhóm cây trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. * Bước 1 Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau - Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. - Nêu nơi sống của cây. - Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. NHÓM PHIẾU THẢO LUẬN * Bước 2 Làm việc theo lớp. Hết giờ thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo. GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận phóng to trên bảng. - GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. KẾT QUẢ THẢO LUẬN - Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen? v Hoạt động 2 Trưng bày tranh ảnh, vật thật MT Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Thích sưu tầm và bảo vệ loài cây. - Yêu cầu HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. - GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. v Hoạt động 3 Trò chơi tiếp sức MT HS xác định được loài cây sống dưới nước. - Chia làm 3 nhóm chơi. Phổ biến cách chơi Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố– Dặn dò Kể tên một số loài cây sống dưới nước mà em biết và nêu ích lợi của chúng. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị Loài vật sống ở đâu? -Hát -Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. - HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. - HS thảo luận và ghi vào phiếu. - HS dừng thảo luận. - Các nhóm lần lượt báo cáo. - Nhận xét, bổ sung. Trả lời Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. - HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn. - HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau. -Lắng nghe. -Hs chơi trò chơi. -Hs kể tên. -Lắng nghe. vRút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰ NHIÊN & XÃ HỘI LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu -Loài vật có thể sống ở khắp nơi Trên cạn, dưới nước và trên không. -Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả. -Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II. Chuẩn bị - GV Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Anh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng. - HS SGK. III. Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 10’ 15’ 5’ 4’ 1. Khởi động - Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào đó. - GV khen các tổ. 2. Bài cũ Một số loài cây sống dưới nước. - Nêu tên các cây mà em biết? - Nêu nơi sống của cây. - Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệuLoài vật sống ở đâu? v Hoạt động 1 Kể tên các con vật MT HS Nhận ra loài vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không. - Hỏi Con hãy kể tên các con vật mà con biết? - Nhận xét Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài Loài vật sống ở đâu? Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các con sẽ cùng xem băng về thế giới động vật. v Hoạt động 2 Triển lãm. MT Củng cố cố kiến thức về nơi sống của loài vật. * Bước 1 Xem tranh. - Yêu cầu vừa xem phim các con vừa ghi vào phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP STT Tên Nơi sống * Bước 2 Yêu cầu trình bày kết quả. - Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được. PHIẾU HỌC TẬP STT Tên Nơi sống Voi Trong rừng Ngựa Trên đồng cỏ Các loại chim Bay trên trời, có 1 số con đậu ở cây Cá heo Ơ biển Tôm Ao Khỉ Ngoài đảo Thiên nga Hồ - GV nhận xét. Hỏi Vậy động vật có thể sống ở những đâu? - GV gợi ý Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu? - Vậy động vật sống ở những đâu? KL Loài vật có thể sống được ở khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không. v Hoạt động 3 Làm việc với SGK MT Quan sát tranh - Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. - GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn. - GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa. KL trong tự nhiên có rất nhiều loài vật chúng có thể sống được ở khắp nơi trên cạn dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. 4. Củng cố – Dặn dò Hỏi Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ? - Dặn dò HS chuẩn bị bài Một số loài vật sống dưới nước. -Hát + Tổ 1 Con voi Trông đằng + Tổ 2 Con chim Con chim non + Tổ 3 Con vịt Một con vịt + Tổ 4 Con mèo Meo meo meo rửa mặt HS trả lời, bạn nhận xét. -Lắng nghe. Trả lời Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo - HS vừa xem tranh, vừa ghi vào phiếu học ... lại. -Lắng nghe. vRút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG. I. Mục tiêu - HS biết được có 4 phương hướng chính là Đông, Tây, Nam, Bắc; Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây. - HS biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. Tranh vẽ trang 67 SGK. Năm tờ bìa ghi Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. - HS SGK. III. Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 12’ 10’ 8’ 4’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Mặt Trời. - Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? - Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? - Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu Mặt Trời và phương hướng. v Hoạt động 1 Quan sát tranh, TLCH MT HS biết kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt Trời mọc là phương Đông. - Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết + Hình 1 là gì? + Hình 2 là gì? + Mặt Trời mọc khi nào? + Mặt Trời lặn khi nào? - Hỏi Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? - Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? Giới thiệu 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. v Hoạt động 2 Thảo luận nhóm MT Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK. - Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? Thực hành tập xác định phương hướng. v Hoạt động 3 Trò chơi Tìm trong rừng sâu. - Phổ biến luật chơi 1 HS làm Mặt Trời. 1 HS làm người tìm đường. 4 HS làm bốn phương Đông, Tây, Nam, Bắc. - GV là người thổi còi lệnh và giơ biển Con gà trống biểu tượng Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm Mặt Trời lặn buổi chiều. - GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên. - Gọi 6 HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi 3 – 4 lần. Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung. Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 4. Củng cố – Dăn dò -Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? -Chuẩn bị Mặt Trăng và các vì sao. -Nhận xét tiết học. Hát -HS trả lời. Bạn nhận xét. + Cảnh bình minh Mặt Trời mọc. + Cảnh Mặt Trời lặn hoàng hôn + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. Không thay đổi. Trả lời theo hiểu biết. Phương Đông và phương Tây HS trả lời theo hiểu biết Nam, Bắc. -HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. -Lắng nghe. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. -Hs tham gia trò chơi. -Lắng nghe. vRút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu - HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao. -Rèn luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng. -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao. Giấy, bút vẽ. - HS SGK. III. Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 18’ 12’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Mặt Trời và phương hướng. - Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu? Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu mặt trăng và các vì sao v Hoạt động 1 Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. MT HS biết khái quát về hình dạng và đặc điểm của Mặt Trăng. - Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau - Bức ảnh chụp về cảnh gì? - Em thấy Mặt Trăng hình gì? - Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? - Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không? - Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất KL Mặt Trăng tròn giống như một “ Quả bóng lớn” ở xa Trái Đất. Ánh sáng Mặt Trăng mát diệu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng.. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất - Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau - Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? - Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? - Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? - Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. KL Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng những đêm cuối và đầu tháng âm lịch. Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. - Cung cấp cho HS bài thơ - GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm chỉ hình dạng của trăng theo thời gian. v Hoạt động 2 Thảo luận nhóm MT HS biết khái quát vế hình dạng và đặc điểm của các vì sao. - Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nộ i dung sau - Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? - Hình dạng của chúng thế nào? - Ánh sáng của chúng thế nào? Yêu cầu HS trình bày. Tiểu kết Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác. 4. Củng cố– Dặn dò Đưa ra câu tục ngữ “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. - Chuẩn bị Ôn tập. -Hát. - Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. -Lắng nghe. - HS quan sát và trả lời. - Cảnh đêm trăng. - Hình tròn. - Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. - Ánh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời. - 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - 1, 2 HS đọc bài thơ Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng ba câu liêm Mùng bốn lưỡi liềm Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng -HS thảo luận cặp đôi. - Cá nhân HS trình bày. -HS nghe, ghi nhớ. -Giải thích. -Lắng nghe. vRút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI HỌC TỰ NHIÊN & XÃ HỘI ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. - Ôn lại kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trời. - Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị - GVTranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. - HS SGK. III. Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 10’ 12’ 8’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Mặt Trăng và các vì sao - Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? - Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? - Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu Ôn tập tự nhiên. v Hoạt động 1 Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. MT Hệ thống kiến thức đã học về tự nhiên. - Yêu thiên nhiên có ý bảo vệ thien nhiên - Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng. - Chuẩn bị trên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn & dưới nước - Chia lớp thành 2 đội lên chơi. - Cách chơiMỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. - Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn. - HS chia làm 2 đội chơi. - Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau. - GV tổng kết Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. -Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan. v Hoạt động 2 Trò chơi “Ai về nhà đúng” MT Củng cố những hiểu biết về Mặt Trời, Mặt trăng và các vì sao. - GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà mỗi đội 5 bức vẽ. - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. - Phổ biến cách chơi Chơi tiếp sức. Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. GV chốt kiến thức. v Hoạt động 3 Hùng biện về bầu trời. MT Củng cố về Mặt trời. Mặt trăng và các vi và các vì sao - Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi - Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm có những gì, chúng ntn? Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả. Chốt Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau về ánh sáng, sự chiếu sáng. Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ở điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị 1 số thẻ từ ghi tên 1 số con vật để HS ghi chép theo kiểu phân loại nhóm các con vật em biết. - GV tổng hợp, kiểm tra, nhận xét bài học HS. -Hát. -HS trả lời, bạn nhận xét. -Lắng nghe. HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. - Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo Lần lượt nối tiếp nhau. - Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. - HS trả lời cá nhân câu hỏi này. vRút kinh nghiệm
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên xã hội Lớp 2 - Tuần 28 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTự nhiên và xã hội Một số loài vật sống trên cạn I Mục tiêu - HS biết nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh một số con vật sống trên cạn HS SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Loài vật có thể sống ở đâu ? 2. Bài mới a. HĐ1 Làm việc với SGK - Loài vật có thể sống khắp nơi * Mục tiêu - Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn - Phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã - Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt những loài vật quý hiếm * Cách tiến hành + Bước 1 Làm việc theo cặp - Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã ? - Con nào có thể sống ở sa mạc ? - Con nào đào hang sống dưới mặt đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con nào ăn thịt ? + Bước 2 Làm việc cả lớp b. HĐ2 Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm được * Mục tiêu Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả * Cách tiến hành + Bước 1 Làm việc theo nhóm nhỏ + Bước 2 Hoạt động cả lớp c. HĐ3 Trò chơi Đố bạn con gì ? * Mục tiêu - HS nhớ lại các đặc điểm chính của con vật đã học - HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ * Cách tiến hành - GV HD HS cáhc chơi - GV cho HS chơi thử - HS chơi theo nhóm - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi + Đại diện nhóm trình bày trước lớp + Các nhóm quan sát tranh ảnh sưu tầm được, phân loại vào giấy khổ to + Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình + HS chơi trò chơi IV Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Tự nhiên và xã hội Tăng Ôn bài Một số loài vật sống trên cạn I Mục tiêu - HS ôn tập được bài một số loài vật sống trên cạn. - HS nói lại được tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh một số con vật sống trên cạn HS Sưu tần một số tranh ảnh về các con vật III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra KT trong khi ôn 3. Ôn tập HĐ1 Hệ thống hoá lại kiến thức +Hãy QS các hình SGK và cho biết - Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã ? - Con nào có thể sống ở sa mạc ? - Con nào đào hang sống dưới mặt đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con nào ăn thịt ? HĐ2 So sánh phân loại được các con vật - Hướng dẫn h/s thực hiện HĐ3 Hoàn thành các bài tập trong VBT - HD h/s thực hiện 4. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở h/s VN ôn bài, sưu tầm tranh ảnh những loài vật sống trên cạn. *HĐ nhóm đôi - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần - Nhắc lại kiến thức. * HĐ theo nhóm 4 + Quan sát những tranh ảnh nhóm mình sưu tầm được cùng với vốn kinh nghiệm của mình hãy ghi tên các con vật theo nhóm vào giấy + Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình + Nhóm khác nhận xét bổ sung. * HĐ cá nhân - HS nhớ lại kiến thức để làm các bài tập. - VN thực hiện Tự nhiên và xã hội Một số loài vật sống dưới nước I Mục tiêu - HS nói tên một số loài vật sống ở dưới nước - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II Đồ dùng GV Hình vẽ SGK, tranh ảnh con vật sống ở sông, hồ, biển HS SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên của một số con vật sống trên cạn ? 2. Bài mới a. HĐ1 Làm việc với SGK - HS nêu tên * Mục tiêu - HS biết nó tên một số loài vật sống ở dưới nước - Biết tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn * Cách tiến hành - Chỉ, nói tên và nêu ích lợi một số con vật trong hình vẽ - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? + HS quan sát hình vẽ - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý của GV - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung * GVKL Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt ao, hồ, sông ... có những loài vật sống ở nước mặn biển . Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. b. HĐ2 Làm việc với tranh, ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được * Mục tiêu Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả * Cách tiến hành + Làm việc theo nhóm nhỏ + Hoạt động cả lớp + GV cho HS chơi trò chơi Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn + Các nhóm đem những tranh, ảnh sưu tầm được ra cùng quan sát và phân loại - Loài vật sống ở nước ngọt - Loài vật sống ở nước mặn + Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau + HS chơi trò chơi IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Tự nhiên và xã hội tăng Ôn bài Một số loài vật sống dưới nước I Mục tiêu - HS ôn tập được bài một số loài vật sống dưới nước - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh một số con vật sống ở sông, hồ, biển HS Sưu tần một số tranh ảnh về các con vật sống ở dưới nước. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra KT sự chuẩn bị của h/s - Nhận xét. 3. Rèn kĩ năng ôn tập HĐ1 Ôn tập hệ thống hoá lại kiến thức - Yêu cầu h/s q/s SGK và các tranh ảnh sưu tầm được, hãy cho biết - Chỉ, nói tên và nêu ích lợi một số con vật trong hình vẽ? - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? - Hãy phân loại những con vật sống ở nước ngọt và sống ở nước mặn? HĐ2 Hoàn thiện VBT - HD h/s thực hiện Bài 1 HS phải quan sát để viết được chữ a, b, c, d, e, i, g, h, i vào các ô trống của các hình vẽ Bài 2 Phân loại những con vật nào sống ở nước ngọt , con vật nào sống ở nước mặn 4. Hoạt động nối tiếp - Hệ thống lại kiến thức của bài - Dặn dò VN ôn bài, chuẩn bị bài sau - Lớp hát. - Trưng bày s/p của mình. * HĐ nhóm đôi - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý của GV + Các nhóm đem những tranh, ảnh sưu tầm được ra cùng quan sát và phân loại - Loài vật sống ở nước ngọt. - Loài vật sống ở nước mặn. - Các nhóm trả lời trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * HĐ cá nhân. - HS hoàn thánh các bài tập. - Chữa trước lớp. - Nhận xét bài bạn. - HS thực hiện Tự nhiên và xã hội Nhận biết cây cối và các con vật I Mục tiêu - HS nhớ lại được những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật. Biết được có những cây cối và con vật vừa sống được ở dưới nước, vừa sống được ở trên không. Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, Tranh, ảnh cây cối và các con vật vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước, giấy Ao, băng dính ... HS SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên một số con vật sống ở nước ngọt ? - Nêu tên một số con vật sống ở nước mặn ? 2. Bài mới a. HĐ1 Làm việc với SGK * Mục tiêu - HS nêu tên - Ôn lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật - Nhận biết một số cây cối và các con vật mới * Cách tiến hành - Hãy chỉ và nói cây nào sống trên cạn ? - Cây nào sống dưới nước ?. Cây nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. Cây nào rễ hút được hơi nước và các chất khác trong không khí ? - Con vật nào sống trên cạn ?. Con vật nào sống dưới nước ?. Con vật nào vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn. Con vật nào bay lượn trên không ? + HS quan sát tranh trang 62, 63 và trả lời câu hỏi + Đại diện các nhóm trình bày trước lướp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung b. HĐ2 Triển lãm * Mục tiêu Củng cố những kiến thức đã học về cây cối và các con vật * Cách tiến hành - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Ao và băng dính - GV nhận xét kết quả của các nhóm + Nhóm 1 thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống trên cạn - Nhóm 2 thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước - Nhóm 3 thu thập và trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn - Nhóm 4 thu thập và trình bày tranh ảnh, cây cối và các con vật sống trên không + Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp - Đại diện trình bày kết quả của nhóm mình - HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhómn đang trình bày trả lời IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài Tự nhiên và xã hội tăng Thực hành Nhận biết cây cối và các con vật I Mục tiêu - HS ôn tập lại được những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật - Có kĩ năng nhận biết được có những cây cối và con vật vừa sống được ở dưới nước, vừa sống được ở trên không - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật II Đồ dùng GV Hình vẽ trong SGK, Tranh, ảnh cây cối và các con vật vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước, giấy Ao, băng dính ... HS SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Ôn tập *HĐ 1 Hướng dẫn h/s ôn tập dưới dạng trả lời các câu hỏi - Hãy chỉ và nói cây nào sống trên cạn ? - Cây nào sống dưới nước ? - Cây nào vừa sống được ở trên cạn vừa sống được ở dưới nước? - Cây nào rễ hút được hơi nước và các chất khác trong không khí ? - Con vật nào sống trên cạn ? - Con vật nào sống dưới nước ? - Con vật nào vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn - Con vật nào bay lượn trên không ? * HĐ 2 Hoàn thiện VBT Bài 1 Quan sát hình dưới đây và hoàn thành bảng sau - HD h/s q/s những con vật nào sống trên cạn những con vật nào sống dưới nước rồi điền vào bảng thống kê. Bài 2 Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố Hệ thống lại kiến thức * Dặn dò VN chuẩn bị sưu tần các tranh ảnh về các cây cối và những con vật trên cạn và dưới nước. - Lớp hát. * HS hoạt động nhóm đôi - Các nhóm thảo luận - 1 em hỏi và 1 em trả lời ngược lại - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung *Thực hiện cá nhân + HS nêu nội dung từng tranh - Vài em lên bảng chữa bài miệng. - Lớp nhận ... g tròn ? - Em đã dùng màu gì để tô màu Mặt Trăng ? - ánh sáng Mặt Trăng có gì khác ánh sáng Mặt Trời ? - HS trả lời + HS hát + HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trăng - Một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình - HS trả lời * GVKL Mặt Trăng tròn giống như " một quả bóng lớn " ở xa Trái Đất. ánh sáng Mặt Trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất. b. HĐ2 Thảo luận về các vì sao * Mục tiêu HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của các vì sao * Cách tiến hành - Tại sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy ? - Theo các em ngôi sao có hình gì ? - Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc đèn ông sao không ? - Những ngôi sao có toả sáng không ? - HS trả lời * GVKL Các vì sao là những " quả bóng lửa " khổng lồ giống như Mặt Trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn Mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời. IV Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài. Tự nhiên và xã hội tăng Ôn bài Mặt Trăng và các vì sao I Mục tiêu - HS ôn tập về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao II Đồ dùng GV Hình vẽ SGK HS Giấy vẽ, bút màu III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò chức 2. Kiểm tra bài cũ - Mặt Trăng ta chỉ trông thấy vào lúc nào trong ngày ? 3. Bài mới a. HĐ1 Hệ thống lại kiến thức * HD h/s trả lời một số câu hỏi - Theo các em Mặt Trăng có hình gì ? - Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn ? - ánh sáng Mặt Trăng có gì khác ánh sáng Mặt Trời ? - Theo các em ngôi sao có hình gì ? - Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc đèn ông sao không ? - Những ngôi sao có toả sáng không ? - Những ngôi sao có màu gì? - Những ngôi sao to hơn hay nhỏ hơn Mặt Trời? HĐ2 Hoàn thành VBT * HD h/s thực hiện từng bài tập trong VBT Bài 1Vẽ và tô màu bầu trời có mặt trăng và các vì sao. Bài 2Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ chống cho thích hợp 4. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài. - Lớp hát - HS trả lời + Làm việc cả lớp - HS trả lời từng câu hỏi một - Các bạn nhận xét. - Nêu lại - HS nêu Các vì sao là những " quả bóng lửa " khổng lồ giống như Mặt Trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn Mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời + HS chuẩn bị bút chì vẽ và bút màu vẽ để thực hiện bài tập 1 - HS thực hiện - Các bàn kiểm tra bài nhau. - Nhận xét bài bạn. + HS Tự nhiên và xã hội Ôn tập tự nhiên I Mục tiêu - Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng GV Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên HS Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề tự nhiên III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Mặt trăng có dạng hình gì? Trăng ta trông thấy vào khi nào? - Em nào nhận xét được hình dạng mặt trăng của các ngày trong tháng? + Nhận xét các câu trả lời của h/s. 2. Bài mới Triển lãm. *Mục tiêu - Hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên. Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. * Cách tiến hành Bước 1 Giao nhiệm vụ. a. Các nhóm đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về chủ đề tự nhiên bao gồm tranh ảnh mẫu vật đã sưu tầmvà các bức tranh do chính h/s vẽ để treo lên tường hoặc bày lên bàn. b. Từng người trong nhóm thuyết minh các sản phẩm của nhóm mình đã trưng bày, để khi nhóm khác đến xem khu vực trưng bày của nhóm mình họ có quyền nhận xét, ra các câu hỏi và có quyền chỉ định bất cứ bạn nào trả lời. c. Sau khi chuản bị xong các nhóm phải thảo luận để dự kiến người thuyết minh và dự kiến một số câu hỏi để nhóm khác hỏi mình có thể trả lời được tốt. - Bước 2 Làm việc theo nhóm - Bước 3 Các nhóm tiến hành đi thăm quan triển lãm của nhóm bạn. - Bước 4 Làm việc cả lớp. HD h/s thực hiện. 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố - GV cùng hs hệ thống lại bài *Dặn dò - VN sưu tần những tranh về cây ccối và các con vật - HS lên bảng trả lời. - Các bạn khác nhận xét. - Đưa ra ý kiến của mình. * HĐ nhóm - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm nghe nhiệm vụ của mình. + Các nhóm tiến hành theo 3 nhiệm vụ GV giao. - Các nhóm thực hiện. - Trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Thảo luận tìm câu hỏi khi đi thăm các nhóm bạn. + Đi thăm quan các nhóm. - Cử người ghi chép lại những nhận xét về sản phẩm của nhóm bạn + HS đưa ra các ý kiến thắc mắc hoặc những ý kiến mà các nhóm chưa được thống nhất . - Cả lớp trao đổi đi đến thống nhất - Cùng g/v củng cố bài. - VN thực hiện Tự nhiên và xã hội tăng Ôn tập về tự nhiên I Mục tiêu - Tiếp tục giúp h/s hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng GV Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên HS Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề tự nhiên, hồ dán, giấy khổ to. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò chức 2. Kiểm tra bài cũ - Khi học chủ đề tự nhiên chúng ta đẫ được học những nội dung nào? + Nhận xét các câu trả lời của h/s. 2. Ôn tập Tiếp tục cho h/s triển lãm. a. Các nhóm đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về chủ đề tự nhiên bao gồm tranh ảnh mẫu vật đã sưu tầmvà các bức tranh do chính h/s vẽ để treo lên tường hoặc bày lên bàn. b. Từng người trong nhóm thuyết minh các sản phẩm của nhóm mình đã trưng bày, để khi nhóm khác đến xem khu vực trưng bày của nhóm mình họ có quyền nhận xét, ra các câu hỏi và có quyền chỉ định bất cứ bạn nào trả lời. c. Sau khi chuản bị xong các nhóm phải thảo luận để dự kiến người thuyết minh và dự kiến một số câu hỏi để nhóm khác hỏi mình có thể trả lời được tốt. HD h/s thực hiện. 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố - GV cùng hs hệ thống lại bài *Dặn dò - VN sưu tần những tranh về cây cối và các con vật - Lớp hát - HS lên bảng trả lời. - Các bạn khác nhận xét. - Đưa ra ý kiến của mình. * HĐ nhóm - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm nghe nhiệm vụ của mình. + Các nhóm tiến hành theo 3 nhiệm vụ GV giao. - Các nhóm thực hiện. - Trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Thảo luận tìm câu hỏi khi đi thăm các nhóm bạn. + Đi thăm quan các nhóm. - Cử người ghi chép lại những nhận xét về sản phẩm của nhóm bạn + HS đưa ra các ý kiến thắc mắc hoặc những ý kiến mà các nhóm chưa được thống nhất . - Cả lớp trao đổi đi đến thống nhất - Cùng g/v củng cố bài. - VN thực hiện Tự nhiên và xã hội Ôn tập tự nhiên I Mục tiêu - Tiếp tục giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng GV - HS Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên, tranh và truyện về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò chức 2. Kiểm tra bài cũ - Mặt Trời có dạng hình gì? Màu gì? - Mặt trăng có dạng hình gì? Trăng ta trông thấy vào khi nào? - Em nào nhận xét được hình dạng mặt trăng của các ngày trong tháng? + Nhận xét các câu trả lời của h/s. 2. Bài mới Trò chơi sáng tác *Mục tiêu - Củng cố những kiến thức đã học về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. - Gây hứng thú học tập cho h/s * Cách tiến hành Bước 1 Giao nhiệm vụ. a. Các nhóm đem tất cả những sản phẩm đã sưu tầm được lên bàn b. Từng người trong nhóm thuyết minh các sản phẩm của nhóm mình đã trưng bày - Bước 2 Làm việc theo nhóm + Yêu cầu các nhóm dựa và những hiểu biết, kiến thức đã học và các kiến thức đã được nghe bạn thuyết minh hãy viết những hiểu biết của mình về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. - Bước 4 Làm việc cả lớp. + Nhận xét tuyên dương những nhóm có bài viết hay hơn. 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố - GV cùng hs hệ thống lại bài *Dặn dò - VN ôn tập. - Lớp hát. - HS lên bảng trả lời. - Các bạn khác nhận xét. - Đưa ra ý kiến của mình. * HĐ nhóm đôi - Các nhóm nghe nhiệm vụ của mình. - Trưng bày sản phẩm. - Nghe thuyết minh về những điều đã sưu tầm được. - Các nhóm thực hành sáng tác truyện - Một số nhóm đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, sửa lỗi cho nhóm bạn. - Cùng g/v củng cố bài. - VN thực hiện Tự nhiên và xã hội tăng Ôn tập về tự nhiên tiếp I Mục tiêu - Tiếp tục giúp h/s hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng GV Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên HS Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề tự nhiên, hồ dán, giấy khổ to. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò chức 2. Kiểm tra bài cũ - Khi học chủ đề tự nhiên chúng ta đẫ được học những nội dung nào? + Nhận xét các câu trả lời của h/s. 2. Ôn tập Tiếp tục cho h/s triển lãm. a. Các nhóm đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về chủ đề tự nhiên bao gồm tranh ảnh mẫu vật đã sưu tầmvà các bức tranh do chính h/s vẽ để treo lên tường hoặc bày lên bàn. b. Từng người trong nhóm thuyết minh các sản phẩm của nhóm mình đã trưng bày, để khi nhóm khác đến xem khu vực trưng bày của nhóm mình họ có quyền nhận xét, ra các câu hỏi và có quyền chỉ định bất cứ bạn nào trả lời. c. Sau khi chuản bị xong các nhóm phải thảo luận để dự kiến người thuyết minh và dự kiến một số câu hỏi để nhóm khác hỏi mình có thể trả lời được tốt. HD h/s thực hiện. 3. Hoạt động nối tiếp * Củng cố - GV cùng hs hệ thống lại bài *Dặn dò - VN sưu tần những tranh về cây cối và các con vật - Lớp hát - HS lên bảng trả lời. - Các bạn khác nhận xét. - Đưa ra ý kiến của mình. * HĐ nhóm - Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm nghe nhiệm vụ của mình. + Các nhóm tiến hành theo 3 nhiệm vụ GV giao. - Các nhóm thực hiện. - Trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Thảo luận tìm câu hỏi khi đi thăm các nhóm bạn. + Đi thăm quan các nhóm. - Cử người ghi chép lại những nhận xét về sản phẩm của nhóm bạn + HS đưa ra các ý kiến thắc mắc hoặc những ý kiến mà các nhóm chưa được thống nhất . - Cả lớp trao đổi đi đến thống nhất - Cùng g/v củng cố bài. - VN thực hiện
Giáo án lớp 2 theo chương trình mớiGiáo án lớp 2 theo chương trình mới năm 2021 - 2022Mẫu Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Giáo án điện tử lớp 2 năm 2021 - 2022, với mẫu nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa đầu từ năm học 2021 -2022, chương trình lớp 2 sẽ áp dụng học sách mới. Và bộ “sách kết nối tri thức với cuộc sống” đang được nhiều trường lựa chọn. Chắc rằng việc soạn giáo án có thể gặp một số khó khăn. Vì vậy nhằm giúp thầy cô tiếp cận nhanh, tiết kiệm thời gian và công sức soạn bài, VnDoc đã biên soạn lại toàn bộ 35 tuần cho các thầy cô tải về, tài liệu hoàn toàn miễn nhiên và Xã hộiBÀI 1 CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH Tiết 1I. MỤC TIÊU*Kiến thức, kĩ năng- Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ.*Phát triển năng lực và phẩm chất- Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- GV Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ.- HS SGK; tranh ảnh về gia đình CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra2. Dạy bài mới Khởi động- Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình GV dẫn dắt, giới thiệu Khám phá*Hoạt động 1 Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa- YC HS quan sát hình trong sgk/ thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu?? Gia đình Hoa có những ai?? Vậy gia đình Hoa có mấy người?? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi?- Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung dHoạt động 2 Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống- HS thực HS chia HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những người cùng mọt lứa YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau?- Tổ chức cho HS chia sẻ trước nhận xét, tuyên GV chỉ sơ đồ và nêu Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ.?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào?? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống?*GV nêu Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con Hoa và em của Hoa?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai?-GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt quan sát, thảo luận theo yêu cầu của HS đại diện nhóm chia sẻ trước nghe-HS trả lời Thế hệ ông bà, thế hệ bố mẹ, thế hệ trả lời-HS trả động 3 Liên hệ thực tế-GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình mình. qua tranh, ảnh mang đi theo nhóm 4 với nội dung sau+ Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?+ Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai?+ Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ?+ Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì?- Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên dương.*GV hỏi Gia đình bạn nào có bốn thế- - HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 theo yêu đại diện nhóm lên trình trả hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ-GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi+ Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào?+Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì?-GV nhận xét, tuyên Thực hành-GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong gia đình có 2; 3;4 thế hệ để HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên từng thành viên trong gia đình lên sơ tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình.+ Giới thiệu về tên mình.+ Gia đình mình có mấy thế hệ?+ Giới thiệu về từng thế quan sát và trả lời theo ý quan sát và lựa chọn sơ làm việc cá lên chia Củng cố, dặn dò- Hôm nay chúng ta học bài gì?- Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2 hoặc 3 thế hệ.- GV nhận xét tiết 1 CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2I. MỤC TIÊU*Kiến thức, kĩ năng- Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó..- Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình.*Phát triển năng lực và phẩm chất- Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- GV Máy tính, tivi chiếu nội dung HS CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra2. Dạy bài mới Khởi động- Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Mẹ là quê hươngNguyễn Quốc Việt- GV dẫn dắt, giới thiệu Khám phá Kể những việc làmthường ngày của những người trong gia YC HS quan sát hình trong sgk/ thảo- HS thực HS thảo luận theo nhóm nhóm bốn+ Gia đình Hải có mấy người?+Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải?+ Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì?- Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình hỏi Tại sao mọi thành viên trong gia đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau?-GV nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia Thực hành- Gọi HS đọc tình huống.+ TH1 Mẹ đi làm về muộn 18 giờ em bé đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình huống đó em sẽ làm gì?+TH2 Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm gì?-Cho HS thảo luận theo nhóm chức cho HS nêu cách xử lý tình YC quan sát tranh sgk/ huống 1+ Hình vẽ ai?+ Ông nói gì với Nam?+ Hải nói gì với Nam?+ Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao?- Tổ chức cho HS đóng vai tình GV nhận xét, tuyên 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước 2-3 HS 2-3 HS HS quan sát, trả HS thực Vận dụng- Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung+ Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ông bà, bố mẹ, anh chị em.+ Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào?vì sao?+ Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào?- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước GV nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Những người trong gia đình cần thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc Tổng kết- GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau+ Tranh vẽ gì?+ Bạn nhỏ trong tranh nói gì? Lời nói đó thể hiện điều gì?+ Nếu em là bạn nhỏ đó, em sẽ làm gì?- GV nhận xét, tuyên GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Củng cố, dặn dò- Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học?- Nhận xét giờ học?-HS thảo luận nhóm HS chia quan sát tranh và tra lời các câu 2 NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH Tiết 1I. MỤC TIÊU*Kiến thức, kĩ năng- Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.*Phát triển năng lực và phẩm chất- Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- GV Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập- HS SGK; tranh ảnh về gia đình CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra2. Dạy bài mới Khởi động- Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em GV dẫn dắt, giới thiệu Khám phá*Hoạt động 1 Kể về công việc hoặc nghề nghiệp của người GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau? Ông bà bố,mẹ,… làm công việc hay nghề nghiệp gì?? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì?GV giải thích nghĩa từ lợi ích Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra- Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên động 2 Kể về công việc hoặc nghề nghiệp YC HS quan sát các hình2,3,4,5,6,7 trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi? Người trong tranh làm công việc hoặc nghề nghiệp gì?? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở- HS thực HS chia thảo luận nhóm lên chia HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4.+H1 Ngư dân. – H2 Bộ đội hải quân.+H3 Công nhân may + H4Thợ đan nón.+ H5 Nông dân +H7 Người bán Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó?-Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.? Nơi làm việc? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không?? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp?-Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất Đại điện 3 nhóm HS trình làm việc cá lên trình bày trước Thực hành*Hoạt động 1 Tìm về công việc hoặc nghề nghiệp cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên dương.*Hoạt động 2 Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người tổ chức cho HS làm việc cá nhân để nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý+ Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến+ Nét chính của nghề nghiệp? nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp,…+ Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó?-Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên thảo luận và trả lời theo ý đại diện nhóm lên chia sẻ..-HS làm việc cá lên chia Củng cố, dặn dò- Hôm nay chúng ta học bài gì?- Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp oặc công việc mà em GV nhận xét tiết 2 NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2I. MỤC TIÊU*Kiến thức, kĩ năng- Thu thập và nói được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập; những công việc tình nguyện không nhận Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.*Phát triển năng lực và phẩm chất- Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- GV Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Hình ảnh mô tả các công việc bác sĩ tình nguyện, thanh niên tình HS CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động của GVHoạt động của HS1. Kiểm tra2. Dạy bài mới Khởi động- Mở cho HS xem clip Sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020 để trả lời câu hỏi?Nội dung của clip là gì??Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không?- GV dẫn dắt, giới thiệu Khám phá - YC HS quan sát hình 1,2,3 trong sgk/ thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi+ Kể tên những công việc trong hình?+ Theo em những người làm công việc trên có nhận lương không?+ Những từ ngữ nào cho em biết đó là công việc tình nguyện không nhận lương?+ Những công việc trên mang lại lợi ích gì cho mọi người và xã Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. Những việc làm trên mang lại nhiều lợi ích cho mọi người và xã HS xem và trả lời câu HS thảo luận theo nhóm 4.+H1 Thanh niên tình nguyện.+H2 Khám bệnh miễn phí.+H3 Dạy học miễn phí- 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước hành*Hoạt động 1 Tìm hiểu các công việc tình YC HS thảo luận nhóm đôi+ Hãy kể một số công việc tình nguyện không nhận lương khác mà em biết?- Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương.*Hoạt động 2 Lợi ích của các công việc tình nguyện- GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi+ Em và người thân đã từng tham gia công việc tình nguyện nao?+ Công việc đó mang lại lợi ích gì?+ Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì?- Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, cá em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người khác là một việc tốt, đáng được trân thảo luận nhóm chia sẻ trước là việc cá 2-3 HS Vận dụng*Hoạt động 1 Nghề nghiệp của em- Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung+ Lớn lên em thích làm nghề gì?+ Vì sao em muốn làm nghề đó?+ Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó?- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước GV nhận xét, tuyên dương.*Hoạt động 2 Kế hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn”- GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện yêu cầu? Lên kế hoạch thực hiện thành viên, thời gian thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó khan có thể xảy ra? Cách thực hiện nguồn sách; cách duy trì tủ sách; ….?Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch.? Khi thực hiện kế hoạch đó em có cảm nghĩ gì?- Tổ chức cho HS chia sẻ trước Nhận xét, tuyên Tổng kết- GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau+ Tranh vẽ gì?+ Những người trong tranh làm nghề nghiệp gì?- GV nhận xét, tuyên dương.*GV chốt Hình vẽ nhóm người làm các nghề nghiệp khác nhau nhưng đều chung một mục đích là tạo ra của cái vật chất và những giá trị tốt đẹp cho cuộc sống. Vì vậy nghề nghiệp nào cũng đáng quý và đáng trân GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Củng cố, dặn dò- Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học?- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuận bị bài thảo luận nhóm chia sẻ trước HS thảo đại diện nhóm chia sẻ-HS quan sát và trả lời câu 2,3HS tài liệu quá dài nên VnDoc chỉ show một số bài, mời các bạn tải file về để xem đầy đủ cả năm!Hoạt động học tập Tự nhiên và xã hội 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trong mỗi bài gồm Hoạt động khởi động, Hoạt động khám phá, Hoạt động thực hành, Hoạt động vận dụng. Cuối mỗi bài học là những kiến thức cốt lõi học sinh học được và một hình ảnh để định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh. Các bài ôn tập ở cuối mỗi chủ đề giúp học sinh hệ thống, ôn tập kiến thức sau khi học xong chủ đề. Đặc biệt ở các bài ôn tập đều có nội dung tự đánh giá. Nội dung biên soạn phù hợp với định hướng đổi mới đánh giá của Chương trình giáo dục phổ thông mới. Giáo viên có thể yên tâm khi dùng giáo án này!Ngoài Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Việt 2 và giải toán lớp 2 hay Tiếng Anh lớp 2, Giải Tự nhiên và xã hội 2, Bài tập cuối tuần lớp 2,.... để học tốt hơn các chương trình của lớp 2.
lời nhận xét môn tự nhiên xã hội lớp 2